có thể điêu chế axit axetic bằng các PTPƯ sau :
C2H4 - C2H5OH - CH3COOH
a . Viết PTHH
b. Tính thể tích C2H4 ở đktc để điều chế được 18g CH3COOH biết hiệu suất p.ư ở phương trình (1) là 75% , và của phương trình (2) là 80% ?
Câu 5. Dùng 23ml rượu etylic (C2H5OH) để điều chế C2H4 sau pư thu được bao nhiêu lít etilen ở đktc? biết hiệu suất pư là 75%. Drượu = 0,8 g/ml
mC2H5OH(bd) = 0,8.23 = 18,4 (g)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(bd\right)}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.75}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH --H2SO4,170oC--> C2H4 + H2O
0,3------------------------->0,3
=> VC2H4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Từ canxi cacbua viết các pthh điều chế: c2h4, c2h5oh, ch3cooh, ch3cooc2h5
CaC2 + 2H2O = Ca (OH) 2 + C2H2
C2H2 + H2 = C2H4
C2H4 + H2O = C2H5OH
C2H5OH + 2CuO = CH3COOH + 2Cu + H 2O
CH3COOH + C2H5OH = CH3COOC2H5
CaC2 + 2H2O = Ca (OH) 2 + C2H2
C2H4 + H2O = C2H5OH
C2H2 + H2 = C2H4
CH3COOH + C2H5OH = CH3COOC2H5
C2H5OH + 2CuO = CH3COOH + 2Cu + H 2O
Từ tinh bột có thể điều chế PE theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → C2H4 → PE Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế trên là 50%, khối lượng PE thu được từ 1,0 tấn tinh bột là
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Người ta điều chế PVC theo chuyển hóa sau:
C 2 H 4 → C 2 H 4 C l → C 2 H 3 C l → P V C
Thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg PVC là (cho hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%)
Cho 300 gam dung dịch CH3COOH nồng độ a % tác dụng với bột Zn. Sau phản ứng thu 2,24 lít khí ở đktc.
a.Tính C % dung dịch CH3COOH.
b.C% dung dịch muối thu được.
c.Tính thể tích dd rượu 10 độ dùng để điều chế lượng axit axetic trên, biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và D rượu = 0,8 g/ml
2CH3COOH + Zn -- > (CH3COOH)2Zn + H2
nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)
=> nCH3COOH = 0,2 (mol)
mZn = 0,1. 65 = 6,5 (g)
mH2 = 0,1.2 = 0,2 (g)
mdd = 300 + 6,5 - 0,2 = 306,3 (g)
mCH3COOH = 0,2 . 60 = 12 (g)
=> C%CH3COOH = ( 12.100 ) / 306,3 = 4%
m(CH3COO)2Zn = 0,1 . 183 = 18,3 (g)
=> (18,3.100) / 306,3 = 6%
Chuỗi biến hóa nào sau đây thực hiện đc?(giải thik vì sao các dãy khác ko thực hiện đc)
A. C2H5OH->C2H4->CH3COOC2H5->CH3COOH
B. C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5->C2H4->C2H5OH->CH3COOH
D. CH3COOH->C2H4->C2H5OH->CH3COOC2H5
(VIẾT PTHH)
$B$
Giải thích:
$A$ không thực hiện được vì $C_2H_4$ chưa thể điều chế ngay $CH_3COOC_2H_5$
$C$ không thực hiện được vì $CH_3COOC_2H_5$ chưa thể điều chế ngay $C_2H_4$
$D$ không thực hiện được vì $CH_3COOH$ không thể điều chế ngay được $C_2H_4$
PTHH:
\(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}C_2H_5OH\\ C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}\)
Từ C H 4 người ta điều chế PE theo sơ đồ sau: C H 4 → C 2 H 2 → C 2 H 4 → P E
Giả sử hiệu suất của mỗi phản ứng đều bằng 80% thì thể tích C H 4 (đktc) cần dùng để điều chế được 5,6 tấn PE là
A. 17500 m 3
B. 3600 , 0 m 3
C. 32626 m 3
D. 22400 m 3
Cho 19,7 g BaCO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH.
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích CO2 thu được (đktc)
c). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d). Để điều chế lượng CH3COOH ở trên ta cần dùng bao nhiêu gam rượu etylic. Biết hiệu suất là 75%
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:BaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ba+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ba}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,m_{\left(CH_3COO\right)_2Ba}=255.0,1=25,5\left(g\right)\\ d,C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right);n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,2.75\%=0,15\left(mol\right)\\ m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,15.46=6,9\left(g\right)\)